Thành phần:
Mỗi ống (3 ml) chứa:
Hoạt chất:
Vitamin ????1 (thiamin hydrochlorid USP) 100 mg
Vitamin ????6 (pyridoxin hydrochlorid USP) 50 mg
Vitamin ????12 (cyanocobalamin USP) 1000 mcg
Tá dược: dinatri edetat, cồn benzyl, nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm
Đóng gói: Hộp 10 ống tiêm x 3 ml
Chỉ định:
Trivit – B được chỉ định trong điều trị các chứng rối loạn thần kinh và những rối loạn khác do thiếu vitamin nhóm B kể cả bệnh viêm đa dây thần kinh do tiểu đường, viêm thần kinh ngoại biên do rượu, bệnh viêm đa dây thần kinh trong thai kỳ, buồn nôn và nôn ở phụ nữ có thai. Bổ sung vitamin ????1, ????6, ????12 trong các trường hợp rối loạn thần kinh và các trường hợp thiếu các vitamin này.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thiamin, pyridoxin và cyanocobalamin.
Chống chỉ định dùng Trivit – B trong trường hợp có bệnh lý thần kinh mắt đi kèm với nồng độ cao cyanocobalamin. U ác tính.
Tác dụng phụ:
Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, sốc phản vệ.
Có thể xảy ra; nhạy cảm đau và chai cứng sau khi tiêm bắp, cảm giác nóng, xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hoá, trụy tim mạch.
Ít gặp tiêu chảy, ngửa.
Hiếm gặp, nhưng nghiêm trọng; phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng.
Điều trị vitamin ????6, liều cao (200 mg/ngày) và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại biên nặng (đi không vững, tê cóng bản chân, bàn tay).
Vitamin ????1: tiêm thuốc có thể gây những phản ứng dị ứng, vì vậy cần cảnh giác và sẵn có những phương tiện cấp cứu
Ghi chú: THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI DÙNG THUỐC
Cảnh báo – Thận trọng:
- Không tiêm tĩnh mạch
- Việc sử dụng lượng lớn pyridoxin trong thời kỳ có thai có liên quan tới các chứng động kinh phụ thuộc vào pyridoxin ở trẻ sơ sinh.
- Phản ứng nhạy cảm có thể xảy ra ở bệnh nhân trước đó có dùng vitamin ????12. Nên dùng 1 liều thử trong da cho những bệnh nhân có thể có nhạy cảm với cobalamin trước khi dùng Trivit – B.
Trường hợp ngưng dùng thuốc: nếu thấy không dung nạp dù ở mức độ thấp nhất với Trivit – B thì nên ngưng điều trị và áp dụng điều trị thích hợp.
Thời kỳ có thai
Các nghiên cứu không thấy có tăng nguy cơ bất thường ở bào thai nếu dùng trong thời kỳ có thai. Khả năng nguy hại cho bào thai hình như chưa rõ, tuy nhiên chỉ dùng thuốc này trong thời gian có thai nếu thấy thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết rõ thiamin có được tiết vào sữa mẹ không. Pyridoxin và cyanocobalamin có thể tiết vào sữa mẹ với lượng tỉ lệ thuận với lượng thuốc đưa vào cơ thể người mẹ. Do đó nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bú,
Trẻ em:
Không dùng cho trẻ em.
Tương tác thuốc:
Do sự hiện diện của vitamin ????6 trong thành phần của thuốc, không dùng Trivit – B chung với
levodopa. Pyridoxin.HCl ức chế hoạt tính của levodopa bằng cách làm tăng nhanh sự chuyển hoá ngoại vi của levodopa. Pyridoxin đối kháng levodopa trừ khi dùng phối hợp với carbidopa.
Liều dùng và cách dùng:
Trivit – B chỉ dùng qua đường tiêm bắp.
Tiêm 1 lần mỗi ngày trong trường hợp nặng. Sau điều trị liều dùng đề nghị là 1 ống x 2-3 lần mỗi tuần; trong trường hợp nhẹ hơn liều này đôi khi có thể là đủ kể từ lúc bắt đầu dùng thuốc.
Quá liều:
Liều cao pyridoxin (2-6 g mỗi ngày) dùng trong nhiều tháng có thể gây bệnh lý thần kinh cảm giác nghiêm trọng.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy:
Không có dữ liệu.